Hẳn các bạn đã biết
đến cách danh từ hoá động từ và tính bằng cách thêm [の]
hoặc là [こと]
rồi đúng không? Hôm nay Du học nhật bản Nghĩa Lĩnh sẽ
hướng dẫn các bạn thêm một số cách danh từ hoá tính từ bằng cách trực
tiếp biến đổi tính từ trong tiếng
nhật nhé.
Như
chúng ta đã biết, trong tiếng nhật có hai loại tính từ là tính từ đuôi i và tính
từ đuôi na. Cách sử dụng tính từ trong tiếng nhật tưởng chừng rất đơn giản nhưng
chúng ta lại thường không biết hết các cách sử dụng của chúng, mà trong phần sơ
cấp chúng ta chỉ học những cách sử dụng cơ bản của tính từ. Vậy hôm nay các bạn
hãy cùng Du học Nhật Bản Nghĩa Lĩnh cùng tìm hiểu xem
cách chia và biến đổi của tính từ trong tiếng nhật như thế nào
nhé.
Cách sử dụng và chia tính từ trong tiếng
nhật
1. Thêm hậu
tố 「さ」vào sau tính từ để biến
chúng thành các danh từ chỉ mức độ hay kích
thước.
Cách đổi: Tính từ đuôi i
(い )/
Tính từ đuôi na (な)
+ さ
* Hậu
tố 「さ」có thể thêm vào hầu
hết các tính từ để biến chúng thành danh
từ.
Ví
dụ:
大きい (to,
lớn) → 大きさ (kích thước, độ
lớn)
高い (cao) → 高さ (độ
cao, chiều
cao)
うれしい (vui) → うれしさ (niềm
vui, độ
vui)
さびしい (buồn,
cô đơn) → さびしさ (nỗi
buồn, độ cô
đơn)
まじめな (nghiêm chỉnh,
nghiêm túc, chăm chỉ) →まじめさ (độ
nghiêm chỉnh, độ chăm
chỉ)
大切な (quan
trọng) → 大切さ (tầm
quan
trọng)
いい・よい (tốt,
đẹp) → よさ (sự
tốt, độ
tốt)
Chúng ta cùng đi vào các câu ví dụ cơ
bản sau
nào:
① 大きさは違うが、君(きみ)と同じかばんをもっているよ。
→ Tôi có một cái túi
giống của cậu nhưng kích thước khác
nhau.
② 子どもに命(いのち)の大切さ(たいせつさ)を教えなければならない。
→ Phải dạy cho trẻ con
biết tầm quan trọng của sinh
mạng.
③ 昔(むかし)の人は、今の世界(せかい)の便利さ(べんりさ)を知りません。
→ Những người thời xưa
không biết được độ tiện lợi của thế giới ngày
nay.
④ この街(まち)は、冬の寒さがきびしいです。とても寒いんですよ。
→ Ở thị trấn này cái
lạnh mùa động rất khắc nghiệt. Trời rất
là lạnh.
Xem thêm: Cách học tốt Kanji
trong tiếng nhật tại đây
2. Thêm hậu
tố 「め」vào sau tính từ -i để tạo
thành danh từ nhấn mạnh mức độ hơn khi so sánh với một cái
khác.
Cách đổi: Tính từ đuôi i
(い )
+ め
* Hậu
tố 「め」thường thêm vào các
tính từ chỉ kích thước hay mức
độ.
Ví
dụ:
多い (nhiều) → 多め (cái
nhiều, phần
nhiều)
少ない (ít) → 少なめ(cái ít, phần
ít)
大きい (to
lớn) → 大きめ(cái to, phần
to)
小さい→小さめ
甘い (ngọt) → 甘め (cái
ngọt, phần
ngọt)
Chúng ta cùng đi vào các câu ví dụ cơ
bản sau nào:
① ご飯を少(すく)なめに食べます。
→ Tôi ăn cơm phần
ít.
② ネギを長めに切ってください。
→ Hãy cắt hành thành
những phần
dài.
③ 持(も)ち運(はこ)びが大変なので, 小(ちい)さめのを買っておきました.
→ Vì mang vác vất vả
nên tôi đã chọn mua cái nhỏ
hơn.
Xem thêm: Cách sử dụng trợ
từ trong tiếng nhật tại đây
3. Thêm hậu
tố 「み」vào sau tính từ để tạo thành
danh từ chỉ tính chất hay tình
trạng.
Cách đổi: Tính từ -i
(い )/
Tính từ -na (な)
+ み
* Hậu
tố 「み」chỉ có thể thêm vào
một số tính từ nhất
định.
Ví
dụ;
悲(かな)しい (buồn) → 悲(かな)しみ (nỗi
buồn)
楽しい (vui) → 楽しみ (niềm
vui)
弱(よわ)い (yếu) → 弱み (sự
yếu, điểm
yếu)
強(つよ)い (mạnh) → 強み (sự
mạnh, điểm mạnh, sở
trường)
苦’くる)しい (đau
khổ) → 苦しみ (nỗi
đau, niềm
đau)
甘(あま)い (ngọt) → 甘み (sự
ngọt, vị
ngọt)
真剣(しんけん)な (nghiêm
trọng) → 真剣み (sự
nghiêm trọng, tính nghiêm
trọng)
(x) 大きみ、うれしみ、まじめみ、暑み
* Chú ý nhé: Nhiều tính từ
có thể được danh từ hóa bằng cách thêm cả hậu tố「さ」 và hậu
tố 「み」 nhưng
về ý nghĩa có chút khác nhau. Danh từ được tạo thành với hậu
tố 「さ」 nhấn
mạnh mức độ còn danh từ được tạo thành với hậu tố 「み」nhấn mạnh tính chất,
tình
trạng.
Ví
dụ:
強さ (độ
mạnh, sức mạnh ) vs 強み (điểm
mạnh, sở
trường)
弱さ (độ
yếu) vs 弱み (điểm
yếu, sở
đoản)
厚さ (độ
dày) vs 厚み (sự
dày)
甘さ (độ
ngọt) vs 甘み (vị
ngọt (cả nghĩa đen và nghĩa
bóng)
Chúng ta cùng đi vào các câu ví dụ cơ
bản sau nào:
① 戦争(せんそう)が終わった今でも、この国の苦(くる)しみはまだ続(つづ)いている。
→ Hiện tại chiến tranh
đã kết thúc nhưng nỗi đau của đất nước này vẫn đang tiếp
diễn.
② 田中さんの強みは2ヵ国語(こくご)が話せるということです。
→ Điểm mạnh của Tanaka
là có thể nói được 2 ngôn
ngữ.
③ このスープの野菜(やさい)の甘みを感じていた。
→ Tôi đã cảm nhận được
vị ngọt từ rau của món súp
này.
Du học nghĩa
lĩnh hi vọng sau bài viết này các bạn sẽ hiểu
được cách sử dụngtính từ trong tiếng nhật một cách
chính xác và chuẩn nhất. Học tiếng nhật không khó nhưng quan trọng với chúng ta
là phải áp dụng được vào trong cuộc sống hằng ngày đúng không nào. Hãy băt đầu
từ những cái cơ bản nhất và hãy luôn giữ trong mình niềm yêu thích với tiếng
nhật
nhé.
Xem
thêm: Kanji N5 trọn bộ tại
đây
Cách sử dụng và chia tính từ trong tiếng nhật |
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét