Trả lời phỏng vấn cục xuất nhập cảnh Nhật Bản khi các bạn làm hồ sơ du học là một bước cực kỳ quan trọng quyết định tới việc các bạn đỗ hay trượt viza (tư cách lưu trú COE). Việc cục kiểm tra hồ sơ năng lực tiếng Nhật là một viẹc xảy ra đột xuất không có hẹn trước. Hôm nay mình sẽ hướng dẫn các bạn trả lời khi nhận được điện thoại check từ cục xuất nhập cảnh của Nhật Bản. Thời gian gọi trong giờ hành chính từ 8h tới 18h bên nhật tức là từ 6h tới 4h Việt Nam trừ thứ 7 và chủ nhật với các ngày lễ lịch đỏ của Nhật. Các bạn chú ý nhé.
***chênh lệch múi giờ giữa Việt Nam và Nhật là 2 tiếng (tức 6h – 16h Việt Nam)
***Lưu ý đặc biệt Cục FUKUOKA thường sẽ check tiếng Nhật nhiều nhất còn các vùng khác có check nhưng ít hơn ( các bạn nên cố gắng kaiwa thật nhiều để có được phản xạ tốt khi trả lời nhé !)
***Cục check đầu tiên sẽ là CHIBA và TOKYO sau đó sẽ đến các Cục XNC khác
|
Xin visa Nhật bản - Du học Nghĩa Lĩnh
|
Những điều cần chuẩn bị :
Chuẩn bị một chiếc điện thoại thật tốt để đảm bảo: Loa nghe to, mic nói tốt, chế độ chuông âm lượng lớn, không bị chập chờn, không bị sập nguồn khi nhận cuộc gọi, điện thoại luôn ở trạng thái đầy pin, hạn chế di chuyển đến những nơi sóng điện thoại yếu…
Tránh xảy ra những lỗi như: Lỗi loa nghe, lỗi míc, lỗi máy sập nguồn khi nhận cuộc gọi, …. Vì khi nghe qua điện thoại sẽ rất khó nghe cộng với việc bị tâm lý các bạn sẽ bị cuống.
Thái độ và cách ứng xử khi nghe điện thoại:
1- Khi nhận cuộc gọi từ đầu số 0081; +81..; Không hiển thị số điện thoại. Các bạn cần phải nhanh chóng di chuyển ra chỗ vắng người và thật yên tĩnh.
Trong lúc di chuyển các bạn nói với phía đầu dây bên kia để phía bên Nhật giữ máy để không ảnh hưởng tới việc phỏng vấn của các bạn:
“Em xin lỗi anh/chị. Hiện tại em đang ở (trong lớp học, trong hội trường, ngoài đường, đi chợ,…) rất ồn ào. Vì thế, sẽ rất khó nghe ạ. Anh/chị làm ơn giữ máy để em di chuyển ra chỗ yên tĩnh. Em xin cám ơn.”
すみません、いまべんきょうしていますから、うるさいです。それから、ききにくいです。いま、しずかなところに いきますから、ちょっと まって ください。ありがとうございます。
***Các bạn có thể bật chế độ loa ngoài để nghe cho rõ và tốt hơn
2- Khi trả lời phỏng vấn phải thật bình tĩnh, lắng nghe kỹ câu hỏi và trả lời tự tin, dứt khoát.
Luôn vui vẻ, ngôn từ lễ phép, dùng thể lịch sự để trả lời, khi không nghe rõ thì hãy nói làm ơn nhắc lại câu hỏi (mouichido – もういちど).,…
Tuyệt đối không cáu gắt, tỏ thái độ khó chịu, thiếu hợp tác với người phỏng vấn, không dùng thể ngắn khi trả lời phỏng vấn,…
***Không cuống và trả lời qua loa (chỉ cần người ta kiểm tra 3 câu mà các bạn chỉ trả lời được 1 câu, họ sẽ cúp máy và đồng nghĩa với việc bạn trượt về năng lực tiếng Nhật). Vì thế phải liên tục học tiếng Nhật, chịu khó luyện nghe thật nhiều (Hãy dành thời gian tối thiểu 9 tiếng/ ngày để học nhé)
3- Tuyệt đối không được có tiếng ồn ào bên cạnh khi trả lời phỏng vấn
4- Trong thời gian này thì các bạn tuyệt đối không bia rượu, kể cả người bảo lãnh của các bạn cũng vậy. Phải học thuộc nội dung hồ sơ của mình như nghề nghiệp, tên giám đốc công ty khai chứng minh thu nhập, chứng minh công việc, tên phó giám đốc, trưởng phòng nhân sự, kế toán trưởng,.v.v… Tham khỏa thêm trong bản jigoshoukai – じこしょうかい đã được trung tâm phát cho mỗi bạn học sinh khi học trên lớp
Trả lời chính xác và khớp với những thông tin đã khai trong hồ sơ du học nộp sang cục xuất nhập cảnh Nhật Bản. Hãy nhắc bố mẹ của các bạn (người bảo lãnh tài chính) cần phải trả lời chính xác những thông tin đã khai trong hồ sơ du học.
Tổng hợp một số ví dụ về lý do trượt của các kỳ :
- Hỏi tiếng Nhật 3 câu thì trả lời được 1 câu hoặc 2 câu.
– Đến phần tiếng Nhật thì không trả lời và chọn giải pháp im lặng vì không nghe được và không nói được.
– Quên tuổi/ngày, tháng, năm sinh của bố, mẹ, anh, chi, em trong gia đình
– Vì dọn dẹp mệt nên khi nghe cục gọi không trả lời được hoặc không nghe máy
– Bố bận uống rượu và hẹn cục khi khác gọi lại
– Bố hoặc Mẹ trả lời hồ sơ không đúng trong hướng dẫn trả lời phỏng vấn
– Tên giám đốc công ty bạn đã từng làm việc là gì? Tên phó giám đốc? Địa chỉ công ty?Thời gian làm việc ở công ty? ….
-Lý do du học là đánh máy hay viết tay?
Các câu hỏi tiếng Nhật các bạn có thể tham khảo :
1. Họ và tên
失礼(しつれい)ですが、お名前(なまえ)は
あなたの名前(なまえ)は何(なん)ですか。
2. Ngày tháng năm sinh
あなたの生年月日(せいねんがっぴ)はいつですか。
あなたの誕生日(たんじょうび)はいつですか。
いつ生(う)まれましたか。
3. Địa chỉ
あなたのうちはどちらですか。
うちの住所(じゅうしょ)は何(なん)ですか。
4. Đã tốt nghiệp trường học cuối cùng khi nào?
いつ最後(さいご)の学校(がっこう)を卒業(そつぎょう)しましたか。
5. Quá trình học vấn học toàn bộ trong vòng bao nhiêu năm?
学歴(がくれき)は全部(ぜんぶ)で何年間勉強(なんねんかんべんきょう)しましたか。
6. Ở trường học cuối cùng thì chuyên ngành học là gì?
最後(さいご)の学校(がっこう)の専門(せんもん)は何(なん)ですか。
7. Gia đình có mấy người? gồm những ai?
家族(かぞく)は何人(なんにん)ですか。誰(だれ)がいますか。
8. Anh/ chị trong gia đình bạn là bao nhiêu tuổi?
きょうだいは なんさいですか?
Đang đi học hay đi làm?
しごとをしていますか、がっこうにいっていますか?
9. Anh/ chị/ em bạn đang làm công việc gì?
きょうだいはなんのしごとをしていますか?
Lương bao nhiêu/ tháng?
まいつきのきゅうりょうは どのぐらいですか?
10. Bạn có anh/ chị em ở Nhật Bản không?
にほんに かぞくがいますか?
11. Hiện tại, đang sống cùng ai?
今(いま)、誰(だれ)と住(す)んでいますか。
12. Bạn đang học trường nào?
どこのがっこう へ かよっていますか?
13. Bạn đang làm nghề gì (Nếu đã tốt nghiệp)?
あなたのしごとはなんのしごとをしていますか?
14. Bạn đã có bằng cấp gì rồi?
きょかしょうはなにかもっていますか?
15. Bạn đã hoặc đang học chuyên ngành gì tại Việt Nam?
なんのぶんやで べんきょうしていますか?
16. Bạn tốt nghiệp trung học/ đại học năm nào?
こうこうそつぎょうはいつですか?
もしくは だいがくそつぎょうは いつですか?
17. Bạn học đại học từ năm nào đến năm nào?
かよっているだいがくは なんねんからなんねんまでですか?
18. Quyết định đi du học Nhật thì bố mẹ có đồng ý hay không?
日本(にほん)へ留学(りゅうがく)することにしたとき、両親(りょうしん)の意見(いけん)はどうでしたか。同意(どうい)しましたか。
19. Đã từng học tiếng Nhật chưa?
日本語(にほんご)を勉強(べんきょう)したことがありますか。
20 .Đã học tiếng Nhật ở đâu? Học từ khi nào?
どこで日本語(にほんご)を勉強(べんきょう)しましたか。いつ勉強(べんきょう)しましたか。
21. Có thể tự giới thiệu về bản thân bằng tiếng Nhật hay không?
日本語(にほんご)で自己紹介(じこしょうかい)することができますか。
22. Muốn đăng ký vào trường Nhật ngữ nào?
どんな日本語学校(にほんごがっこう)を申(もう)し込(こ)みたいですか。
23. Đã tham gia phỏng vấn chưa? Giáo viên nào đã phỏng vấn?
面接(めんせつ)したことがありますか。面接官(めんせつかん)は誰(だれ)ですか。
インタビューに参加(さんか)したことがありますか。面接(めんせつ)した先生(せんせい)は誰(だれ)ですか。
24. Tại sao lại muốn đi du học Nhật bản?
どうして日本(にほん)へ留学(りゅうがく)に行(い)きたいですか。
25. Đã từng đến Nhật chưa?
日本(にほん)へ行(い)ったことがありますか。
26. Bạn dự định đi trong bao lâu? Khi nào bạn trở về Việt Nam?
にほんで なんねんぐらい りゅうがくするよていですか? いつきこくしますか?
27. Bạn dự định học gì? Mục tiêu của bạn là gì?
なんのべんきょうがいいですか? もくひょうはどうなさいますか?
28. Mục đích của chuyến đi của bạn là gì?
りゅうがくするもくひょうは なんですか?
29. Ai sẽ trả tiền cho bạn học?
けいひしべんしゃはどなたですか?
30. Làm thế nào bạn biết về trường sẽ học tại Nhật Bản?
どうやって にほんごがっこうのじょうほうをとりましたか?
31. Bạn biết gì về trường bạn sẽ học?
そのがっこうについてなにかのじょうほうをとりましたか?
32. Địa chỉ của trường ở đâu?
がっこうのじゅうしょをしっていますか?
33. Học phí bao nhiêu?
がくひはどのぐらいかしっていますか?
34. Bạn sẽ ăn ở như thế nào trong quá trình học tại Nhật Bản ?
にほんでどうやってせいかつしようとおもっていますか?
35. Nếu bạn có người thân ở Nhật thì địa chỉ của họ ở đâu? Họ đang làm gì?
にほんにかぞくがいるとしたら じゅうしょは どちらですか?
なんのしごとをしていますか?
36. Bố mẹ bạn làm gì?
りょうしんはなんのしごとをしていますか?
37. Thu nhập của gia đình bạn bao nhiêu một tháng?
まいつき りょうしんのしゅうにゅうは どのぐらいですか?
38. Bạn có giấy tờ gì chứng minh cho khoản thu nhập của bố mẹ không?
りょうしんの しゅうにゅうしょうめいしょはなにかありませんか?
39. Bố mẹ bạn sẽ trả bao nhiêu tiền cho việc học của bạn/ tháng ở Nhật?
にほんでりゅうがくすると、まいつき どのぐらいのおかねが りょうしんからもらえますか?
40. Bố mẹ bạn đã để dành được bao nhiêu tiền cho việc học của bạn tại Nhật?
あなたをりゅうがくさせるため、りょうしんは どのぐらい ちょきんしていますか?
41. Kế hoạch tương lai của bạn, sau khi bạn kết thúc chương trình học là gì?
にほんでせんもんがっこう もしく だいがくをそつぎょうできましたら
しょうらいのけいかくはどうなさいますか?
42. Địa chỉ trường Nhật ngữ appli vào là ở đâu? ( trả lời trường thuộc vùng nào?)
申(もう)し込(こ)んだ日本語学校(にほんごがっこう)の住所(じゅうしょ)はどこですか。
43. Muốn học ở trường Nhật ngữ khoảng bao lâu?
どのくらい日本語学校(にほんごがっこう)で習(なら)いたいですか。
44. Sau khi tốt nghiệp trường Nhật ngữ có dự định gì?
日本語学校(にほんごがっこう)が出(で)てから、何(なに)をしたいですか。
45. Nếu muốn học lên cao hơn thì chuyên ngành muốn học là gì?
進学(しんがく)したら、どんな専門(せんもん)を習(なら)いたいですか。
46. Sau khi tốt nghiệp tương lai muốn làm gì?
将来(しょうらい)、卒業(そつぎょう)したら、何(なに)をしたいですか。
47. Sẽ làm việc ở Nhật hay ở Việt Nam?
日本(にほん)で働(はたら)きたいですか。ベトナムで働(はたら)きたいですか。
48. Sau khi đến Nhật thì có đi làm thêm không?
来日(らいにち)した後(あと)で、アルバイトをしますですか。
49. Muốn làm công việc như thế nào? Một ngày khoảng bao nhiêu tiếng?
どんな仕事(しごと)をしたいですか。一日(いちにち)に何時間働(なんじかんはたら)きますか。
*** Các bạn có thể chia theo cặp hoặc nhóm để kaiwa các câu hỏi trên.
***Tham khảo câu trả lời trong bản Jikoshokai đã được phát trên lớp.
Chúc các bạn sẽ vượt qua được kỳ phỏng vấn này !